HSK là kỳ thi năng lực Hán ngữ được tổ chức bởi Trung tâm hợp tác giao lưu ngôn ngữ giữa Trung Quốc và nước ngoài (CLEC) và Công ty TNHH Khoa học Kỹ thuật Hán khảo quốc tế (CTI). Có rất nhiều đợt thi HSK được tổ chức trong năm tại các điểm thi ở Trung Quốc Đại Lục và các điểm thi tại nước ngoài được ban tổ chức chỉ định.
Mục đích của kỳ thi HSK là nhằm kiểm tra năng lực tiếng Trung Quốc của các học sinh, sinh viên có quốc tịch không phải Trung Quốc.
Chứng chỉ HSK dùng để làm gì?
Chứng chỉ HSK dùng để đánh giá năng lực tiếng Trung của thí sinh đang ở trình độ nào. Chứng chỉ này được sử dụng với nhiều mục đích như xét điều kiện đầu vào khi tuyển sinh của các trường đại học tại Trung Quốc, điều kiện tốt nghiệp, điều kiện nhận các loại học bổng khi đi du học Trung Quốc.
Tại Việt Nam, chứng chỉ HSK thường dùng để xin miễn thi tốt nghiệp cấp 3 môn ngoại ngữ, nộp hồ sơ đại học khoa tiếng Trung tại các trường đại học, xin học bổng hoặc nộp hồ sơ xin việc làm…
Các cấp độ của HSK
Hiện tại, kỳ thi HSK chia làm 3 đẳng 6 cấp, đồng thời với các cấp bậc tương ứng sẽ phải thi kèm với HSKK (tức Kỳ thi năng lực khẩu ngữ Hán Ngữ). Trong đó 3 đẳng bao gồm sơ cấp, trung cấp và cao cấp. HSK sơ cấp bao gồm 2 cấp độ là HSK cấp 1 và HSK cấp 2 cùng với HSKK sơ cấp. HSK trung cấp bao gồm 2 cấp độ là HSK 3 và HSK 4 cùng với HSKK trung cấp. HSK cao cấp bao gồm 2 cấp độ là HSK 5 và HSK 6 cùng với HSKK cao cấp.
Cấu trúc đề thi HSK
Cấu trúc đề thi HSK các cấp
HSK cấp 1
Đề thi HSK cấp 1 được chia thành 2 phần với tổng số 40 câu hỏi làm trong thời gian 40 phút (bao gồm 5 phút điền thông tin cá nhân).
Phần nghe: 20 câu, thời gian làm bài 15 phút, sau đó thí sinh có 3 phút để điền và đọc lại đáp án trước khi chuyển qua phần đọc.
Phần đọc: 20 câu, thời gian làm bài 17 phút. Đặc biệt, trong phần đọc của cấp độ này sẽ có cả pinyin phía trên chữ Hán trong bài.
HSK cấp 2
Tương tự như HSK cấp 1, HSK cấp 2 cũng được chia thành 2 phần với tổng số 40 câu hỏi, tuy nhiên thời gian làm bài là 55 phút (bao gồm 5 phút điền thông tin cá nhân) cho thấy mức độ khó đã được nâng lên rõ rệt.
Phần nghe: 20 câu, thời gian làm bài 25 phút, sau đó thí sinh có thêm 3 phút để điền và đọc lại đáp án trước khi chuyển qua phần đọc.
Phần đọc: 20 câu, thời gian làm bài 22 phút. Cũng giống như HSK cấp 1, trong phần đọc của cấp độ này vẫn sẽ có pinyin phía trên chữ Hán.
HSK cấp 3
Ở cấp độ này, cấu trúc đề thi cũng đã có sự thay đổi toàn diện, tổng thời gian cũng được nâng lên thành 90 phút (bao gồm 5 phút điền thông tin cá nhân) và được chia thành 3 phần tương ứng với 3 kỹ năng: Nghe, Đọc, Viết.
Phần nghe: 40 câu, thời gian làm bài 35 phút, sau đó thí sinh có 5 phút để điền và đọc lại đáp án trước khi chuyển qua phần đọc. Trong phần nghe sẽ bao gồm 4 phần nghe nhỏ với những yêu cầu khác nhau.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần nghe 1 | 10 | Bài nghe dưới dạng hội thoại, mỗi câu được nghe 2 lần. Thí sinh dựa vào nội dung nghe được để lựa chọn hình ảnh tương ứng. |
Phần nghe 2 | 10 | Bài nghe dưới dạng hội thoại, mỗi câu được nghe 2 lần. Thí sinh dựa vào nội dung nghe được, phán đoán nhận định về đoạn hội thoại là đúng hay sai. |
Phần nghe 3 | 10 | Bài nghe dưới dạng hội thoại, mỗi câu được nghe 2 lần. Thí sinh dựa vào nội dung nghe được, phán đoán câu trả lời cho câu hỏi người thứ 3 đưa ra. |
Phần nghe 4 | 10 | Bài nghe dưới dạng hội thoại, mỗi câu được nghe 2 lần. Thí sinh dựa vào nội dung nghe được, phán đoán câu trả lời cho câu hỏi người thứ 3 đưa ra. |
Phần đọc: 30 câu, thời gian làm bài 30 phút. Từ HSK cấp 3 trở lên sẽ không có pinyin sẵn phía trên chữ Hán như 2 cấp độ trước đó. Phần đọc của cấp độ này được chia làm 3 phần đọc nhỏ với những yêu cầu khác nhau.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần đọc 1 | 10 | Bao gồm 2 bài nhỏ, đề bài yêu cầu ghép 2 câu tương ứng với nhau để tạo ra ý nghĩa hoàn chỉnh. |
Phần đọc 2 | 10 | Bao gồm 2 bài nhỏ, đề bài yêu cầu chọn từ thích hợp cho sẵn điền vào chỗ trống để câu có ý nghĩa hoàn chỉnh. |
Phần đọc 3 | 10 | Thí sinh cần đọc đoạn văn ngắn và trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm A,B,C,D cho trước. |
Phần viết: gồm 10 câu, thời gian làm bài 15 phút.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần viết 1 | 5 | Thí sinh sắp xếp các từ đã bị xáo trộn trước đó thành một câu hoàn chỉnh. |
Phần viết 2 | 5 | Thí sinh điền từ còn thiếu vào chỗ trống với phần pinyin của từ cho sẵn. |
HSK cấp 4
Giống như HSK cấp 3, HSK cấp 4 cũng bao gồm 3 phần: Nghe, Đọc, Viết với mức độ khó được nâng lên đáng kể. Thời gian làm bài thi là 105 phút (bao gồm 5 phút điền thông tin cá nhân).
Phần nghe: gồm 45 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút, sau khi nghe xong thí sinh có 5 phút để điền và đọc lại đáp án trước khi chuyển qua phần đọc. Trong phần nghe sẽ bao gồm 3 phần nghe nhỏ với những yêu cầu khác nhau.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần nghe 1 | 10 | Mỗi câu được nghe 2 lần, thí sinh nghe đoạn văn ngắn, phán đoán đúng sai của các câu cho sẵn dựa trên thông tin nghe được. |
Phần nghe 2 | 15 | Mỗi câu được nghe 2 lần, thí sinh lựa chọn đáp án chính xác dựa trên thông tin nghe được từ đoạn hội thoại ngắn. |
Phần nghe 3 | 20 | Mỗi câu được nghe 2 lần, thí sinh lựa chọn đáp án chính xác dựa trên thông tin nghe được từ đoạn hội thoại. |
Phần đọc: gồm 40 câu, thời gian làm bài 40 phút, bao gồm 3 phần đọc nhỏ với những yêu cầu khác nhau.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần đọc 1 | 10 | Bao gồm 2 bài nhỏ, đề bài yêu cầu chọn từ thích hợp cho sẵn điền vào chỗ trống để câu hoặc đoạn hội thoại có ý nghĩa hoàn chỉnh. |
Phần đọc 2 | 10 | Mỗi câu hỏi sẽ bao gồm 3 câu nhỏ tương ứng A,B,C. Thí sinh cần sắp xếp thứ tự phù hợp để tạo đoạn hội thoại có ý nghĩa hoàn chỉnh. |
Phần đọc 3 | 20 | Bao gồm 2 bài. Bài 1 yêu cầu đọc đoạn văn ngắn và chọn đáp án thích hợp nhất.Bài 2 có tổng số 3 đoạn văn, yêu cầu đọc đoạn văn và trả lời 2 câu hỏi tương ứng với nội dung của đoạn đó. |
Phần viết: gồm 15 câu, thời gian làm bài 25 phút. Trong đó phần viết bao gồm 2 phần viết nhỏ với những yêu cầu khác nhau.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần viết 1 | 10 | Thí sinh sắp xếp các từ đã bị xáo trộn trước đó thành một câu hoàn chỉnh. |
Phần viết 2 | 5 | Mỗi câu hỏi là một hình ảnh, thí sinh viết một câu mô tả nội dung hình ảnh đó. |
HSK cấp 5
Tương tự như cấu trúc đề thi HSK cấp 3-4, ở cấp 5 vẫn sẽ bao gồm 3 phần: Nghe, Đọc, Viết. Thời gian làm bài thi là 125 phút (bao gồm 5 phút điền thông tin cá nhân).
Phần nghe: gồm 45 câu, thời gian làm bài 30 phút. sau khi nghe xong thí sinh có 5 phút để điền và đọc lại đáp án trước khi chuyển qua phần đọc. Trong phần nghe sẽ bao gồm 2 phần nghe nhỏ.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần nghe 1 | 20 | Mỗi câu hỏi nghe 1 lần, sau đó dựa vào nội dung nghe được chọn đáp án đúng nhất. |
Phần nghe 2 | 25 | Mỗi câu nghe 1 lần, sau đó dựa vào nội dung nghe được chọn đáp án đúng nhất, nội dung nghe ở phần này sẽ dài và khó hơn phần nghe 1. |
Phần đọc: gồm 45 câu, thời gian làm bài 40 phút. Trong phần đọc sẽ bao gồm 3 phần đọc nhỏ với những yêu cầu khác nhau.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần đọc 1 | 15 | Đọc đoạn văn cho sẵn và chọn các từ cần điền vào chỗ trống để tạo thành đoạn văn hoàn chỉnh. |
Phần đọc 2 | 10 | Đọc đoạn văn cho sẵn, chọn đáp án phù hợp nhất với nội dung đoạn văn đó. |
Phần đọc 3 | 20 | Đọc đoạn văn cho sẵn, trả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án A,B,C,D cho sẵn. |
Phần viết: gồm 10 câu, thời gian làm bài 40 phút. Trong phần viết này cũng bao gồm 2 phần viết nhỏ với những yêu cầu khác nhau.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần viết 1 | 8 | Thí sinh sắp xếp các từ đã bị xáo trộn trước đó thành một câu hoàn chỉnh. |
Phần viết 2 | 2 | Bao gồm 2 câu hỏi. Câu số 1 yêu cầu viết đoạn văn khoảng 80 chữ dựa trên các từ đề bài cho sẵn.Câu số 2 yêu cầu viết đoạn văn khoảng 80 chữ mô tả nội dung hình ảnh cho sẵn. |
HSK cấp 6
HSK cấp 6 là cấp cao nhất trong hệ thống 6 bậc đánh giá của kỳ thi HSK hiện nay với độ khó cách xa so với các cấp bậc trước đó. Tương tự như HSK 4-5, ở cấp bậc này bài thi vẫn được chia thành 3 phần: Nghe, Đọc, Viết với tổng thời gian làm bài là 140 phút (bao gồm 5 phút điền thông tin cá nhân).
Phần nghe: gồm 50 câu, thời gian làm bài 35 phút, sau khi nghe xong thí sinh có 5 phút để điền và đọc lại đáp án trước khi chuyển qua phần đọc. Trong phần nghe sẽ bao gồm 3 phần nghe nhỏ.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần nghe 1 | 15 | Mỗi câu hỏi nghe 1 lần, sau đó dựa vào nội dung nghe được chọn đáp án đúng nhất. |
Phần nghe 2 | 15 | Mỗi câu hỏi nghe 1 lần, sau đó dựa vào nội dung nghe được chọn đáp án đúng nhất. |
Phần nghe 3 | 20 | Mỗi câu hỏi nghe 1 lần, sau đó dựa vào nội dung nghe được chọn đáp án đúng nhất. |
Phần đọc: gồm 50 câu, thời gian làm bài 50 phút. Trong phần đọc gồm 4 phần nhỏ với những yêu cầu khác nhau.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung |
Phần đọc 1 | 10 | Trong 4 phương án A,B,C,D được đưa ra, thí sinh cần chọn một câu có lỗi sai. |
Phần đọc 2 | 10 | Thí sinh cần chọn đáp án có chứa từ cần điền vào chỗ trống sao cho đoạn văn có ý nghĩa hoàn chỉnh. |
Phần đọc 3 | 10 | Bao gồm 2 đoạn văn, thí sinh cần chọn sắp xếp các câu cho sẵn vào các vị trí trống sao cho đoạn văn có ý nghĩa hoàn chỉnh. |
Phần đọc 4 | 25 | Đọc đoạn văn cho sẵn, trả lời các câu hỏi bằng cách chọn đáp án A,B,C,D cho sẵn. |
Phần viết: gồm 1 câu, thời gian làm bài 45 phút. Trong đó thí sinh có 10 phút để đọc bài văn cho sẵn, sau đó bài văn sẽ được thu lại. Thí sinh có nhiệm vụ viết lại nội dung đoạn văn trên trong khoảng 400 từ.
Cấu trúc đề thi HSKK Sơ cấp – Cao cấp
HSKK Sơ cấp
Đề thi HSKK Sơ cấp bao gồm 27 câu hỏi được chia làm 3 phần, thời gian làm bài là 20 phút (bao gồm 7 phút chuẩn bị).
Phần | Số câu hỏi | Nội dung | Thời gian |
Phần 1 | 15 | Thí sinh nghe và nhắc lại câu được nghe. | 4 |
Phần 2 | 10 | Thí sinh nghe và trả lời câu hỏi | 3 |
Phần 3 | 2 | Thí sinh được phát đề thi, trong đó bao gồm 2 câu hỏi có phần pinyin phía trên. Mỗi câu hỏi cần trả lời ít nhất 5 câu, tối đa 90s cho mỗi câu hỏi. | 3 |
HSKK Trung cấp
Đề thi HSKK Trung cấp bao gồm 14 câu hỏi được chi làm 3 phần, thời gian làm bài là 21 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị)
Phần | Số câu hỏi | Nội dung | Thời gian |
Phần 1 | 10 | Thí sinh nghe và nhắc lại câu được nghe. | 3 |
Phần 2 | 2 | Thí sinh được phát đề thi, trong đó có 2 bức tranh yêu cầu thí sinh mô tả, thời gian không quá 2 phút một bức tranh. | 4 |
Phần 3 | 2 | Thí sinh được phát đề thi, trong đó bao gồm 2 câu hỏi có phần pinyin phía trên, thời gian trả lời không quá 2 phút một câu. | 4 |
HSKK Cao cấp
Đây là cấp độ cao nhất trong hệ thống đánh giá của kỳ thi HSKK với yêu cầu được nâng cao gồm 6 câu hỏi, thời gian làm bài 25 phút (bao gồm 10 phút chuẩn bị) và được chia làm 3 phần.
Phần | Số câu hỏi | Nội dung | Thời gian |
Phần 1 | 3 | Thí sinh nghe và trần thuật lại đoạn văn được nghe trước đó. | 7 phút |
Phần 2 | 1 | Thí sinh được phát đề thi, trong đó có một đoạn văn, thí sinh cần đọc thành tiếng đoạn văn đó. | 2 phút |
Phần 3 | 2 | Thí sinh được phát đề thi, trong đó bao gồm 2 câu hỏi, thời gian trả lời không quá 2.5 phút một câu. | 5 phút |
Thời gian hiệu lực của chứng chỉ HSK
Chứng chỉ HSK có thời gian hiệu lực là 2 năm. Ở hầu hết các trường hợp, chứng chỉ HSK hết hạn sẽ không được chấp nhận để xét học bổng, xét đầu vào đại học – thạc sĩ – tiến sĩ, xét tốt nghiệp… Vì vậy, thí sinh sẽ cần phải thi lại chứng chỉ này nếu chứng chỉ cũ đã hết hạn.
Thi HSK ở đâu?
HSK được tổ chức thi tại Trung Quốc Đại Lục và nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, có khá nhiều lựa chọn giúp bạn đăng ký tham gia kỳ thi này. Cụ thể là các địa điểm sau đây:
Tại Hà Nội: Viện Khổng Tử – Đại học Hà Nội, Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc Gia
Tại TP HCM: Đại học Sư phạm TP HCM
Tại Thái Nguyên: Đại học Thái Nguyên
Tại Hải Dương: Đại học Thành Đông
Tại Đà Nẵng: Đại học Duy Tân
Tại Thừa Thiên – Huế: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế.
![]() Du Học Hạnh Đạt | LIÊN HỆ Fanpage: Du Học Hạnh Đạt Tham gia group: Du học Trung Quốc |