Đại Học Sư Phạm Bắc Kinh (Beijing Normal University)

Đại Học Sư Phạm Bắc Kinh (Beijing Normal University)

Đại học Sư phạm Bắc Kinh (北京师范大学Beijing Normal University) là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thuộc dự án 211, dự án 985 và Song Nhất Lưu, đây là một cơ sở giáo dục nổi tiếng chuyên đào tạo giáo viên, khoa học giáo dục và các ngành khoa học tự nhiên – nhân văn cơ bản.

Tổng quan về Đại học Sư phạm Bắc Kinh

Đại học Sư phạm Bắc Kinh có tên tiếng Trung là 北京师范大学 (thường được gọi tắt là 北师大Bắc Sư Đại) và tên tiếng Anh là Beijing Normal University (BNU), tọa lạc tại Bắc Kinh. Trường được Bộ Giáo dục cùng Chính quyền thành phố Bắc Kinh đồng thành lập với tiền thân là Khoa Giáo dục của Đại học Hoàng gia Bắc Kinh (thành lập vào năm 1902). Sau nhiều lần đổi tên, trường chính thức có tên Đại học Sư phạm Bắc Kinh vào năm 1923, trở thành trường đại học sư phạm đầu tiên trong lịch sử Trung Quốc. 

Năm 1959, trường được chính phủ Trung ương chỉ định là một trong những trường đại học trọng điểm quốc gia đầu tiên. Năm 2002, trường trở thành một trong 6 trường đại học đầu tiên của Trung Quốc có thẩm quyền thành lập các chuyên ngành đại học một cách độc lập. Cho đến nay, đây là trường TOP 1 về sư phạm toàn quốc, được gọi là “người anh cả” của các trường sư phạm tại Trung Quốc.

Thông tin cơ bản:

  • Tên tiếng Trung: 北京师范大学
  • Tên tiếng Anh: Beijing Normal University
  • Tên viết tắt: BNU – Bắc Sư Đại – 北师大
  • Năm thành lập: 1902
  • Phân loại: Công lập
  • Thuộc dự án: Dự án 211, dự án 985, dự án Song Nhất Lưu
  • Số chuyên ngành đại học: 77+
  • Số giảng viên toàn thời gian: 2.540+
  • Số sinh viên: 31.610+
  • Địa chỉ cơ sở chính: Số 19, phố Tân Nhai Khẩu Ngoại, quận Hải Điến, thành phố Bắc Kinh
  • Mã trường: 10027
  • Website chính thức của trường: https://www.bnu.edu.cn/

Xếp hạng theo China University Ratings – CNUR:

  • TOP 24-32 Trung Quốc và TOP 151-200 thế giới theo bảng Xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới năm 2023 (Theo ShanghaiRanking).
  • TOP 16 toàn quốc và TOP 6 thành phố Bắc Kinh theo bảng Xếp hạng các trường Trung Quốc 2023  (Theo China University Ratings – CNUR).
  • TOP 1 bảng Xếp hạng các trường đại học sư phạm tại Trung Quốc 2023   (Theo China University Ratings – CNUR).
Đây là là ngôi trường TOP 1 về đào tạo sư phạm của Trung Quốc

XEM THÊM: Đại Học Sư Phạm Thủ Đô (Capital Normal University)

Xét về đào tạo sư phạm, đào tạo giáo viên và các cán bộ ngành giáo dục, Đại học Sư phạm Bắc Kinh chính là người anh cả, tiên phong cả nước và cũng được đánh giá cao nhất. Chính vì vậy, nếu bạn đang quan tâm đến các ngành giáo dục – sư phạm, thì đây chính là ngôi trường lý tưởng hàng đầu khi chọn du học Trung Quốc.

Đôi nét về vị trí địa lý

Đại học Sư phạm Bắc Kinh có 3 cơ sở ở thủ đô Bắc Kinh và 1 cơ sở ở Chu Hải (còn gọi là Châu Hải, thuộc tỉnh Quảng Đông). Trong đó, trụ sở chính tọa lạc tại quận Hải Điến, thành phố Bắc Kinh. Đây là nơi tập hợp những trường đại học danh giá ở Bắc Kinh như Đại học Bắc Kinh, Đại học Thanh Hoa, Đại học Nhân dân Trung Quốc,… Vị trí địa lý chiến lược của quận này tạo điều kiện thuận lợi cho du học sinh muốn khám phá thủ đô nhưng cũng muốn được tận hưởng không khí học thuật chất lượng cao. Điều này tạo điều kiện tốt cho sự phát triển của nền giáo dục và cơ hội học tập đa dạng cho du học sinh. 

Ngoài ra, thành phố Bắc Kinh được biết đến là thủ đô và trung tâm chính trị, văn hóa của Trung Quốc. Thành phố này cũng nổi tiếng với các di sản văn hóa lâu đời, như Tử Cấm Thành, Quảng trường Thiên An Môn, Vạn lý trường thành, Di Hòa Viên,… mà du học sinh có thể khám phá trong thời gian rảnh rỗi, đồng thời tìm hiểu về văn hóa, lịch sử Trung Hoa.

Về giao thông, Bắc Kinh có hệ thống vận tải phát triển, bao gồm tàu điện ngầm, xe buýt, và các phương tiện công cộng khác. Điều này giúp du học sinh dễ dàng di chuyển trong thành phố và kết nối với các địa điểm quan trọng khác. Sân bay quốc tế Cảng hàng không quốc tế Bắc Kinh cũng là một trong những cửa ngõ quan trọng, kết nối Bắc Kinh với thế giới.

Đây đồng thời là một trong những trung tâm kinh tế lớn của Trung Quốc, với nhiều cơ hội nghề nghiệp và kinh doanh. Thành phố này mang đến những cơ hội vui chơi giải trí đa dạng, từ nhà hàng ẩm thực đến các sự kiện nghệ thuật và thể thao. Tuy nhiên, mức sống tương đối cao có thể khiến nhiều du học sinh lo lắng.

Về thời tiết, Bắc Kinh trải qua bốn mùa rõ ràng. Mùa xuân và mùa thu thường có thời tiết dễ chịu với nhiệt độ ấm áp, là thời điểm lý tưởng để tham quan và khám phá. Mùa hè có nhiệt độ cao hơn, nhưng không quá nóng. Mùa đông có nhiệt độ thấp hơn và có thể có tuyết. Khí hậu đa dạng này cho phép du học sinh trải nghiệm cảm giác của cả bốn mùa và điều chỉnh cuộc sống theo từng thời kỳ.

Khuôn viên, cơ sở vật chất và ký túc xá Đại học Sư phạm Bắc Kinh

Tính đến tháng 3 năm 2023, Beijing Normal University có diện tích 3 cơ sở ở Bắc Kinh là 8.138.228 mét vuông và riêng cơ sở Chu Hải là 20.234.282 mét vuông. Địa chỉ cụ thể của những cơ sở là:

  • Trụ sở chính – Cơ sở Hải Điến: Số 19, phố Tân Nhai Khẩu Ngoại, quận Hải Điến, thành phố Bắc Kinh.
  • Cơ sở Tây Thành: Số 1, phố Đinh Phụ, quận Tây Thành, thành phố Bắc Kinh.
  • Cơ sở Xương Bình: Khuôn viên cao giáo Sa Hà, quận Xương Bình, thành phố Bắc Kinh.
  • Cơ sở Chu Hải/Châu Hải: Số 18, đường Kim Phượng, thị trấn Đường Gia Loan, thành phố Chu Hải/Châu Hải, tỉnh Quảng Đông.

Một số hình ảnh khuôn viên và cơ sở vật chất của Bắc Sư Đại

ĐỌC THÊM: Đại học Sư Phạm Hoa Trung (华中师范大学 – Central China Normal University)

Phòng, trung tâm nghiên cứu và giảng dạy

Đại học Sư phạm Bắc Kinh rất giàu tài nguyên giáo dục và đầu tư các cơ sở hạ tầng phục vụ cho công cuộc giảng dạy, nghiên cứu của giáo viên và sinh viên. Tính đến tháng 8 năm 2022, trường có 2 cơ sở đào tạo nhân tài và nghiên cứu khoa học các môn cơ bản về nghệ thuật tự do quốc gia, 5 cơ sở nghiên cứu khoa học cơ bản quốc gia và đào tạo nhân tài giảng dạy, 10 cơ sở kế hoạch đào tạo học sinh hàng đầu các môn cơ bản quốc gia 2.0 và cải cách hệ thống giáo dục quốc gia,…

Ngoài ra, trường có 1 trường cao đẳng thí điểm, 4 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm cấp quốc gia, 2 trung tâm giảng dạy thực nghiệm mô phỏng ảo cấp quốc gia. Trường cũng đã được phê duyệt 46 dự án lớn bậc đại học thuộc hạng Nhất quốc gia và 6 dự án lớn dành cho sinh viên Hạng nhất ở Bắc Kinh.

Về hạ tầng cơ sở vật chất phục vụ cho nghiên cứu cấp quốc gia, BNU có 1 đơn vị thí điểm cao cấp của quốc gia, 4 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, 1 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật quốc gia, 1 trạm nghiên cứu và quan sát khoa học thực địa quốc gia, 1 trung tâm hợp tác đổi mới và xây dựng tài liệu giảng dạy quốc gia, 2 cơ sở nghiên cứu trọng điểm, 1 cơ sở hợp tác khoa học và công nghệ quốc tế quốc gia, 1 cơ sở nghiên cứu và trau dồi ý thức của cộng đồng dân tộc Trung Quốc, 1 cơ sở xúc tiến ngôn ngữ quốc gia,…

Về các cơ sở nghiên cứu của Bộ Giáo dục, trường có 9 phòng thí nghiệm trọng điểm, 6 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật của Bộ, 2 trạm quan sát và nghiên cứu khoa học thực địa, 7 cơ sở nghiên cứu trọng điểm về khoa học xã hội nhân văn, 1 phòng thí nghiệm triết học và khoa học xã hội, 1 giám sát chất lượng giáo dục cơ bản trung tâm, 4 cơ sở nghiên cứu cấp quốc gia và khu vực cấp Bộ, 1 cơ sở kế thừa văn hóa truyền thống đặc sắc Trung Quốc, 1 cơ sở nghiên cứu pháp luật giáo dục, 1 cơ sở xây dựng đạo đức giáo viên, 1 cơ sở nghiên cứu chiến lược, 9 cơ sở giới thiệu trí tuệ đổi mới chủ đề giáo dục đại học của Bộ Giáo dục kết hợp Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng,….

Về cấp thành phố, trường có 1 trung tâm đổi mới có độ chính xác cao của các trường đại học khu vực Bắc Kinh; 12 phòng thí nghiệm trọng điểm thành phố Bắc Kinh; 4 Trung tâm Nghiên cứu Công nghệ Kỹ thuật Bắc Kinh; 1 phòng thí nghiệm chung khu vực Quảng Đông, Hồng Kông và Macao; các phòng thí nghiệm quan trọng của Cục Quản lý Xuất bản và Báo chí Quốc gia; 1 phòng thí nghiệm và 2 cơ sở nghiên cứu trọng điểm về triết học và khoa học xã hội ở Bắc Kinh; 1 tổ chức nghiên cứu cao cấp mới ở thủ đô; 1 cơ sở nghiên cứu của Ủy ban Công tác Ngôn ngữ và Văn học thành phố Bắc Kinh; 1 trung tâm hợp tác đổi mới của các trường đại học ở Bắc Kinh,…

Thư viện và hệ thống dữ liệu học thuật

Thư viện của Đại học Sư phạm Bắc Kinh đã trải qua hơn 100 thăng trầm của lịch sử, dần phát triển từ thư viện của Khoa Giáo dục của Đại học Hoàng gia Bắc Kinh (1902) thành một thư viện hiện đại với diện tích xây dựng 41.000 mét vuông như hiện nay. Diện tích thư viện chính là 32.000 mét vuông, khu vực phía nam của thư viện chính và các chi nhánh với diện tích là 3.914,20 mét vuông, cùng với diện tích thư viện khu G của cơ sở Xương Bình là 4.997 mét vuông, tổng cộng là 40.911,20 mét vuông.

Tính đến cuối năm 2022, thư viện của Bắc Sư Đại có tổng bộ sưu tập hơn 5,5 triệu tài liệu in, bao gồm sách, tạp chí, luận văn tiếng Trung và nước ngoài,… Ngoài ra, trường còn có hơn 9,24 triệu sách điện tử, hơn 140.000 tạp chí điện tử,.. Bộ sưu tập này còn bao gồm hơn 21,36 triệu luận văn, giới thiệu 410 cơ sở dữ liệu tiếng Trung và tiếng nước ngoài thuộc nhiều loại như Web of Science, Proquest, Science Direct… Mặt khác, BNU đã xây dựng 29 cơ sở dữ liệu tài nguyên sưu tầm đặc trưng các loại tài liệu. Nguồn tài liệu các môn học giáo dục – sư phạm chính là bộ sưu tập trọng điểm đặc biệt của nhà trường. 

Năm 2008, thư viện của Đại học Sư phạm Bắc Kinh trở thành một trong những đơn vị bảo vệ sách cổ trọng điểm đầu tiên của quốc gia được Hội đồng Nhà nước phê duyệt và công bố. Thư viện có bộ sưu tập hơn 30.000 loại sách cổ đóng bìa, 3.500 loại sách cổ quý hiếm với hơn 406.000 đầu sách. Trong bộ sưu tập này có 130 loại sách cổ đã được chọn vào “Danh sách sách cổ quý hiếm quốc gia”.

Cơ sở thể dục – thể thao

Các cơ sở thể thao dành cho tất cả sinh viên trong Đại học Sư phạm Bắc Kinh bao gồm: Trung tâm thể thao Khâu Quý Đoan (cung cấp các cơ sở hạ tầng cho hoạt động thể thao như hồ bơi, cầu lông, bóng bàn, bóng rổ và dụng cụ thể dục,…), Sân thể thao phía Tây, Sân thể thao phía Đông và các sân tennis ngoài trời,…

Ngoài ra, sinh viên quốc tế có thể tập thể thao ngay trong khuôn viên ký túc xá. Căn hộ Lệ Vân số 1 – Ký túc xá sinh viên quốc tế (A) có phòng tập thể dục ở tầng 1 với các tiện nghi như: Tạ, máy chạy và máy chèo thuyền,… Khoản phí là 1 tệ/lần với thời lượng tập là không giới hạn. Ngoài sân có bố trí các bàn tập bóng bàn cùng sân cầu lông. Vợt bóng bàn và vợt cầu lông được cho sinh viên quốc tế mượn miễn phí tại quầy dịch vụ của Ký túc xá.

Thêm hình ảnh về hạ tầng cơ sở vật chất, khuôn viên BNU

Ký túc xá và nhà ăn cho sinh viên quốc tế

Có tổng cộng 5 ký túc xá sinh viên quốc tế tại BNU: Căn hộ Lệ Vân số 1 – Ký túc xá sinh viên quốc tế (A), Căn hộ Lệ Vân số 3 – Ký túc xá sinh viên quốc tế (B), Căn hộ Tân Tùng (C), Chung cư Lan Huệ (E), Ký túc xá sinh viên quốc tế số 2 (H). Tại đây cung cấp phòng đơn, phòng đôi và các loại phòng khác. Dịch vụ giặt là có sẵn trong mỗi tòa nhà chung cư và các bếp ăn công cộng được trang bị bếp từ và lò vi sóng.

Trong trường có rất nhiều căng tin và nhà hàng dành cho sinh viên với nhiều hương vị khác nhau. Bạn có thể sử dụng thẻ trường để dùng bữa tại hầu hết các căng tin và nhà hàng trong khuôn viên trường. Khuôn viên trường cũng có các siêu thị và cửa hàng nơi bạn có thể mua thực phẩm và nhu yếu phẩm hàng ngày. Các cơ sở dịch vụ khác trong trường cũng rất đầy đủ, bao gồm: Bệnh viện, bưu điện, ngân hàng, nhà sách, tiệm giặt là, studio chụp ảnh, địa điểm thể thao, có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu của cuộc sống. 

TÌM HIỂU THÊM: Đại Học Sư Phạm Thiên Tân (Tianjin Normal University)

Các chương trình và chuyên ngành đào tạo tại Bắc Sư Đại

Tính đến tháng 8 năm 2022, Bắc Sư Đại có 3 khoa, 28 trường cao đẳng, 2 bộ môn, 13 viện/trung tâm nghiên cứu, 4 học viện trực thuộc. Tại đây cung cấp 77 chuyên ngành đại học, 15 chương trình cấp bằng thạc sĩ chuyên nghiệp, 39 chương trình cấp bằng thạc sĩ ngành cấp 1 (bao gồm liên ngành), 2 chương trình cấp bằng tiến sĩ chuyên nghiệp, 35 chương trình cấp bằng tiến sĩ ngành cấp 1 (bao gồm liên ngành) và 28 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ.

Theo kết quả đánh giá môn học cấp một năm 2016 (vòng thứ tư) do Trung tâm Phát triển Giáo dục Sau đại học và Bằng cấp của Bộ Giáo dục công bố, trường có 6 ngành xếp hạng cấp 1 đạt điểm A+, cụ thể là: Giáo dục học, Tâm lý học, Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc, Kịch và điện ảnh – Truyền hình, Địa lý… Ngoài ra, trường có 2 ngành cấp 1 đạt điểm A và 7 ngành cấp 1 đạt điểm A-. Với kết quả đánh giá này, Đại học Sư phạm Bắc Kinh đứng thứ 6 trong số các trường đại học trong cả nước. 

Tính đến tháng 1 năm 2015, xếp hạng về khoa học xã hội tổng hợp của trường lọt vào TOP 1% ESI toàn cầu. Bên cạnh đó, nhiều ngành, môn học của trường cũng được đưa vào các dự án trọng điểm quốc gia, cấp Bộ và cấp thành phố, được chọn vào đề án các ngành trọng điểm toàn diện thuộc dự án Song Nhất Lưu quốc gia. 

Một số ngành học của Bắc Sư Đại được đánh giá cao trong nước và quốc tế như:

  • Giáo dục học (教育学)
  • Tâm lý học (心理学)
  • Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc (中国语言文学)
  • Toán học (数学)
  • Địa lý (地理学)
  • Chủ nghĩa triết học Mác (马克思主义哲学)
  • Dân tục học (民俗学)
  • Các lý thuyết lịch sử và lịch sử khoa học lịch sử (史学理论与史学史)
  • Lịch sử Trung Quốc cổ đại (中国古代史)
  • Lý luận vật lý (理论物理)
  • Hoá học vật lý (物理化学)
  • Sinh học tế bào (细胞生物学)
  • Sinh thái học (生态学)
  • Hệ thống lý luận (系统理论)
  • Khoa học môi trường (环境科学)
  • Kinh tế và quản lý giáo dục (教育经济与管理)

Chi phí học tập và sinh hoạt tại Beijing Normal University

Phí đăng ký:

  • Các chương trình bồi dưỡng tiếng Trung ngắn hạn: 450 tệ.
  • Đại học: 500 tệ.
  • Thạc sĩ và Tiến sĩ: 600 tệ.

Học phí tại Bắc Sư Đại:

  • Chương trình bồi dưỡng tiếng Trung: Học phí khoảng 11.600 tệ/kỳ hoặc 22.400 tệ/năm học.
  • Chương trình đại học: Học phí chương trình học bằng tiếng Trung khoảng 12.400 tệ/kỳ đối với các ngành Khoa học xã hội và nhân văn, 14.250 tệ/kỳ đối với các ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật và Nghệ thuật. Học phí chương trình thạc sĩ ngành Dạy tiếng Trung cho người nói ngôn ngữ khác là khoảng 65.000 tệ cho 2 năm. Học phí các chương trình đào tạo bằng tiếng anh là khoảng 60.000 tệ cho 2 năm.
  • Chương trình thạc sĩ: Học phí chương trình học bằng tiếng Trung khoảng 25.300 tệ/kỳ đối với các ngành Khoa học xã hội và nhân văn, 16.550 tệ/kỳ đối với các ngành Khoa học tự nhiên, Y học, Kỹ thuật và Nghệ thuật. Học phí chương trình thạc sĩ ngành Dạy tiếng Trung cho người nói ngôn ngữ khác là khoảng 65.000 tệ cho 2 năm. Học phí các chương trình đào tạo bằng tiếng anh là khoảng 60.000 tệ cho 2 năm.
  • Chương trình tiến sĩ: Học phí chương trình học bằng tiếng Trung khoảng 16.550 tệ/kỳ đối với các ngành Khoa học xã hội và nhân văn, 21.100 tệ/kỳ đối với các ngành Khoa học tự nhiên, Y học, Kỹ thuật và Nghệ thuật. Học phí chương trình đào tạo bằng tiếng anh là khoảng 98.000 tệ cho 3 năm.

Giá phòng Ký túc xá sinh viên quốc tế (A) ở Căn hộ Lệ Vân số 1:

  • Phòng đôi cho sinh viên trường: Khoảng 40 tệ/ngày cho sinh viên dài hạn, 50 tệ/ngày cho sinh viên ngắn hạn.
  • Phòng phòng đơn loại 1 cho sinh viên trường: Khoảng 55 tệ/người/ngày cho sinh viên dài hạn, 65 tệ/người/ngày cho sinh viên ngắn hạn.
  • Phòng phòng đơn loại 2 cho sinh viên trường: Khoảng 65 tệ/người/ngày cho sinh viên dài hạn, 75 tệ/người/ngày cho sinh viên ngắn hạn.
  • Áp dụng cho khách: Khoảng 70 tệ/giường/ngày ở phòng đôi và 80 tệ/ệ/người/ngày ở phòng đơn.

Hình ảnh ký túc xác quốc tế A và B của Đại học Sư phạm Bắc Kinh

XEM THÊM: Đại học Sư phạm Đông Bắc (东北师范大学 – Northeast Normal University)

Giá phòng Ký túc xá sinh viên quốc tế (B) ở Căn hộ Lệ Vân số 3:

  • Phòng đơn (15 mét vuông hoặc hơn): Khoảng 85 tệ/người/ngày cho sinh viên dài hạn, 140 tệ/người/ngày cho sinh viên ngắn hạn và 160 tệ/người/ngày cho khách.
  • Căn hộ cao cấp loại 1 (2 ngủ và 1 khách): Khoảng 85 tệ/người/ngày cho sinh viên dài hạn, 140 tệ/người/ngày cho sinh viên ngắn hạn và 150 tệ/người/ngày cho khách.
  • Căn hộ cao cấp loại 2 (2 ngủ và 1 khách): Khoảng 95 tệ/người/ngày cho sinh viên dài hạn, 150 tệ/người/ngày cho sinh viên ngắn hạn và 180 tệ/người/ngày cho khách.

Căn hộ Tân Tùng (C): 

  • Sinh viên dài hạn: 3 loại phòng đôi khác nhau có giá là 60 tệ/giường/ngày, 65 tệ/giường/ngày và 75 tệ/giường/ngày.
  • Sinh viên ngắn hạn: 3 loại phòng đôi khác nhau có giá khoảng 120 – 130 tệ/giường/ngày.
  • Khách: 3 loại phòng đôi khác nhau có giá khoảng 200 – 220 tệ/giường/ngày.

Chung cư Lan Huệ (E): Phòng đôi có mức phí 60 tệ/giường/ngày dành cho sinh viên dài hạn.

Ký túc xá sinh viên quốc tế số 2 (H): 

  • Phòng đôi: Khoảng 60 tệ/giường/ngày đối với sinh viên dài hạn, 120 tệ/giường/ngày đối với sinh viên ngắn hạn và 280 tệ/giường/ngày đối với khách.
  • Phòng đơn: Khoảng 80 tệ/người/ngày đối với sinh viên dài hạn, 120 tệ/người/ngày đối với sinh viên ngắn hạn và 240 tệ/người/ngày đối với khách.

Hình ảnh ký túc xá C, E và H cho du học sinh tại Beijing Normal University

Mạng internet băng thông rộng có dây/không dây của trường: ~60 tệ/tháng.

Bảo hiểm y tế: 400 tệ/kỳ, 800 tệ/năm.

Chi phí ăn uống, sinh hoạt tham khảo tại Bắc Kinh: ~1.500 – 2.500 tệ/tháng/người.

Thông tin học bổng và điều kiện apply

BNU cung cấp nhiều chương trình học bổng cho sinh viên quốc tế như: Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC), Học bổng Giáo viên tiếng Trung quốc tế (CIS), Học bổng Tân Hán Học, Học bổng Chính quyền thành phố Bắc Kinh và các chương trình học bổng của Đại học Sư phạm Bắc Kinh (BNU) dành cho sinh viên quốc tế,…

Các loại học bổng tại Đại học Sư phạm Bắc Kinh

Dưới đây là một số chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế của Beijing Normal University hiện được quan tâm nhất để bạn tham khảo:

Học bổng CSC: 

  • Học bổng song phương của Chính phủ Trung Quốc (Loại A)
  • Chương trình tự chủ tuyển sinh sau đại học (Loại B)

Học bổng CIS:

  • Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ (1 kỳ, 1 năm học)
  • Chương trình Đại học
  • Chương trình Thạc sĩ/Tiến sĩ

Học bổng Tân Hán Học:

  • Tiến sĩ
  • Nghiên cứu sinh sau tiến sĩ

Học bổng Chính quyền thành phố Bắc Kinh dành cho sinh viên quốc tế:

  • Cử nhân
  • Thạc sĩ
  • Tiến sĩ

Học bổng BNU:

  • Học bổng Con đường tơ lụa Mộc Đạc – “Silk Road Muduo” của Bắc Sư Đại
  • Học bổng Đại học Sư phạm Bắc Kinh cho tân sinh viên quốc tế
  • Học bổng Vành đai và Con đường,…

Thời gian nhận hồ sơ và yêu cầu đầu vào của Đại học Sư phạm Bắc Kinh

Thời điểm BNU tiếp nhận hồ sơ mỗi năm của các chương trình học bổng sẽ khác nhau, dưới đây là thời gian tham khảo nếu bạn đang có thể chuẩn bị kịp thời hồ sơ của mình:

  • Học bổng CSC (Loại B): Từ tháng 11 năm nay đến tháng 4 năm sau.
  • Học bổng CIS: Thường từ tháng 3 đến 15/5 hàng năm đối với kỳ nhập học tháng 9 hàng năm.
  • Học bổng tiến sĩ Tân Hán Học: Tùy thuộc kỳ nhập học và mỗi năm.
  • Học bổng Chính quyền Bắc Kinh cho sinh viên quốc tế: Tháng 4 hàng năm.
  • Học bổng Đại học Sư phạm Bắc Kinh: Tùy thuộc từng chương trình, hạng mục học bổng và mỗi năm.
BNU cung cấp đa dạng dạng loại học bổng cho du học sinh

KHÁM PHÁ: Đại Học Sư phạm Giang Tây (Jiangxi Normal University)

Yêu cầu đầu vào Beijing Normal University (tham khảo):

  • Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ ngắn hạn: Yêu cầu điểm HSK 3 tối thiểu 210 và có HSKK sơ cấp để xin học bổng. Hệ tự túc tùy thuộc chỉ tiêu và số lớp mỗi năm mà có yêu cầu riêng.
  • Chương trình Đại học: Để xin học bổng cần có HSK 5 tối thiểu 210 điểm đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Trung. Ngoài ra, BNU yêu cầu thi viết với bài kiểm tra đầu vào đối với một số chuyên ngành.
  • Chương trình Thạc sĩ: Trình độ HSK 5 tối thiểu 210 điểm, HSKK Trung cấp trên 60 điểm đối với chương trình đào tạo bằng tiếng Trung. Tuy nhiên, các ngành do Trường Đào tạo Tiếng Trung Quốc tế tuyển sinh yêu cầu HSK 6 trên 220 điểm và HSKK Cao cấp trên 65 điểm.
  • Chương trình Tiến sĩ: Trình độ HSK 5 trên 210 điểm, HSKK Trung cấp trên 60 điểm đối với chương trình đào tạo tiến sĩ bằng tiếng Trung. Tuy nhiên, các ngành tiến sĩ do Trường Đào tạo Tiếng Trung Quốc tế tuyển sinh yêu cầu HSK 6 trên 240 điểm và HSKK Cao cấp trên 65 điểm.

Lưu ý, đối với các ngành đào tạo bằng tiếng Anh sẽ có yêu cầu về trình độ tiếng Anh với chứng chỉ IELTS hoặc TOEFL.

Tổng kết

Đại học Sư phạm Bắc Kinh không chỉ là một trường sư phạm chất lượng hàng đầu mà đây cũng là cơ sở đào tạo toàn diện, đa ngành để du học lựa chọn. Với nhiều chương trình học bổng hấp dẫn, đây là một nguyên vọng phù hợp cho nhiều học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh Việt có mong muốn học tập tại Trung Quốc.


Rating: 5 out of 5.

Dịch Vụ Hỗ Trợ Apply Du Học Trung Quốc

Du học Hạnh Đạt là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các gói dịch vụ hỗ trợ apply học bổng Trung Quốc, bao gồm đa dạng học bổng, chương trình và hệ đào tạo tại các trường đại học uy tín khắp các thành phố, khu vực của đất nước tỷ dân. Liên hệ ngay chúng tôi để được tư vấn chi tiết và cung cấp thông tin cụ thể về từng gói dịch vụ.


Liên hệ

Related Posts

Leave a Reply

   
error: Nội dung được đăng ký bảo hộ bản quyền bởi DMCA!!!