Đại Học Nông Nghiệp Trung Quốc (China Agricultural University)

Đại học Nông nghiệp Trung Quốc (中国农业大学 - China Agricultural University)

Đại học Nông nghiệp Trung Quốc (中国农业大学 – China Agricultural University) là trường đại học trọng điểm quốc gia và có chất lượng đào tạo hàng đầu về lĩnh vực nông nghiệp tại đất nước tỷ dân. Nhờ việc nằm trong nhiều dự án quan trọng cấp quốc gia, trường là điểm đến đáng mơ ước của nhiều sinh viên quốc tế khi du học Trung Quốc về ngành nông nghiệp.

Tổng quan về Đại học Nông nghiệp Trung Quốc

Đại học Nông nghiệp Trung Quốc (còn gọi tắt là Trung Quốc Nông Đại) có tên tiếng Anh là China Agricultural University (viết tắt: CAU) và tên tiếng Trung là 中国农业大学  (viết tắt: 中国农大), được thành lập năm 1905 với nguồn gốc từ Trường Đại học Khoa học Nông nghiệp thuộc Đại học Sư phạm Bắc Kinh bấy giờ. Trải qua nhiều lần sáp nhập và đổi tên, đến tháng 9 năm 1995, trường chính thức lấy tên là Đại học Nông nghiệp Trung Quốc như hiện tại.

Thông tin cơ bản:

  • Tên tiếng Anh: China Agricultural University
  • Tên viết tắt: CAU – 中国农大 – Trung Quốc Nông Đại
  • Tên tiếng Trung: 中国农业大学
  • Năm thành lập: 1905
  • Phân loại: Công lập
  • Thuộc dự án: Dự án 985, 211, dự án Song nhất lưu,…
  • Số chuyên ngành: 80+
  • Số giảng viên: 2.065+
  • Số sinh viên: 26.740+
  • Địa chỉ: Số 2, đường Viên Minh Viên Tây, quận Hải Điến, thành phố Bắc Kinh
  • Mã trường: 10019
  • Website chính thức của trường: https://www.cau.edu.cn/

Xếp hạng:

  • TOP 201-300 bảng xếp hạng học thuật các trường đại học thế giới 2023 và TOP 33-50 bảng xếp hạng các trường Trung Quốc 2023 (Theo ShanghaiRanking).
  • TOP 33 theo bảng Xếp hạng Đại học Trung Quốc, TOP 8 tại thành phố Bắc Kinh năm 2023 (Theo China University Ratings – CNUR).
  • TOP 1 theo bảng xếp hạng các đại học nông lâm ở Trung Quốc năm 2023 (Theo China University Ratings – CNUR).
中国农业大学 đứng số 1 trong các đại học nông lâm ở Trung Quốc năm 2023 (theo CNUR)

Trải qua hành trình phát triển và xây dựng hơn 100 năm, trường luôn lấy châm ngôn làm mục tiêu chính: “解民生之多艰,育天下之英才” – “Giải dân sinh chi đa gian, dục thiên hạ chi anh tài” (tạm dịch: Giải quyết những khó khăn về sinh kế của người dân và đào tạo nhân tài thế giới). Nhờ đó, CAU là môi trường học thuật luôn nhận được những đánh giá cao và sự tin tưởng đến từ sinh viên trong nước lẫn quốc tế. Đây hiện  là một trường đại học chất lượng hàng đầu Trung Quốc khi thuộc các dự án 985, dự án 211, dự án Song nhất lưu, kế hoạch 111, kế hoạch 2011,…

XEM THÊM: Đại học Nông Lâm Chiết Giang (浙江农林大学 – Zhejiang A&F University)

Đôi nét về vị trí địa lý

Đại học Nông nghiệp Trung Quốc có hiện có các cơ sở tọa lạc tại thành phố Bắc Kinh. Được biết tới là thủ đô của Trung Quốc, Bắc Kinh nổi tiếng bởi những di tích lịch sử và bản sắc văn hóa riêng biệt.

Nằm ở phía bắc của Trung Quốc, cái tên “Bắc Kinh” mang hàm ý chỉ “kinh đô ở phía Bắc”. Với vị trí tọa lạc trên bình nguyên Hoa Bắc, nơi đây được bao quanh bởi hai dãy núi là Tây Sơn và Yên Sơn, đồng thời phía nam có sông Lương Thủy, tạo nên địa thế tựa núi nhìn sông tươi đẹp. 

Theo sự phát triển hiện đại, Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc ngày nay và là một trong những thành phố phát triển nhất tại đất nước này với sự phát triển đồng đều trên nhiều phương diện: Kinh tế, văn hóa, du lịch, hợp tác quốc tế,… Tuy nhiên, cũng như nhiều thành phố phát triển khác, Bắc Kinh hiện nay cũng đối mặt với vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt là ô nhiễm không khí. 

Về khí hậu, thời tiết tại Bắc Kinh có bốn mùa rõ rệt. Với sự phát triển của du lịch, thành phố này có nhiều du khách quốc tế tới đây quanh năm. Tuy nhiên, theo đánh giá chung, mùa đông tại đây tương đối lạnh và buốt giá, nhiệt độ thường xuyên ở dưới 0 độ C còn mùa hè có thời tiết oi bức, nhiệt độ lên tới 37 – 38 độ C. Khoảng thời gian dễ chịu nhất ở Bắc Kinh là mùa thu, thời tiết êm ái dễ chịu cùng cảnh sắc xinh đẹp.  

Khuôn viên, cơ sở vật chất và ký túc xá Đại học Nông nghiệp Trung Quốc

Tính đến tháng 8 năm 2023, Đại học Nông nghiệp Trung Quốc có diện tích lên tới 1,25 triệu mét vuông và diện tích khuôn viên là 1,23 triệu mét vuông. Địa chỉ cụ thể của các cơ sở như sau:

  • Cơ sở phía Tây: Số 2, đường Viên Minh Viên Tây, quận Hải Điến, thành phố Bắc Kinh. 
  • Cơ sở phía Đông: Số 17, đường Thanh Hoa Đông, quận Hải Điện, Bắc Kinh.
  • Cơ sở Yên Đài: Số 2006, đường giữa Tân Hải, quận Lai Sơn, thành phố Yên Đài, tỉnh Sơn Đông.
  • Khu thí nghiệm giảng dạy Trác Châu: Thị trấn Đông Thành, thành phố Trác Châu, tỉnh Hà Bắc.

Một số hình ảnh về khuôn viên, hạ tầng kiến trúc của 中国农业大学

XEM THÊM: Đại học Lâm nghiệp Bắc Kinh (北京林业大学 – Beijing Forestry University)

Cơ sở hạ tầng và nền tảng nghiên cứu khoa học

Tính đến tháng 8 năm 2023, Đại học Nông nghiệp Trung Quốc có 17 cơ sở nghiên cứu khoa học cấp quốc gia, trong đó có 9 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, 1 phòng thí nghiệm kỹ thuật quốc gia, 2 trung tâm nghiên cứu công nghệ kỹ thuật quốc gia, 1 trung tâm R&D cấp quốc gia, 1 trung tâm nghiên cứu chung quốc tế cấp quốc gia, 3 trạm quan trắc và nghiên cứu khoa học lĩnh vực quốc gia. 

Bên cạnh đó, Trung Quốc Nông Đại còn có 128 cơ sở nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và cấp bộ, 112 phòng thí nghiệm/trung tâm/cơ sở nghiên cứu trọng điểm cấp tỉnh và cấp bộ, 3 cơ sở hợp tác khoa học và công nghệ quốc tế, 1 cơ sở trình diễn khoa học và công nghệ, 11 cơ sở trình diễn khoa học và công nghệ, 11 cơ sở khoa học và công nghệ cấp bộ, trạm thí nghiệm quan sát khoa học cấp trường và 1 cơ sở thí nghiệm tổng hợp cấp tỉnh, bộ khác.

Thư viện CAU

Tính đến tháng 4 năm 2021, thư viện của Đại học Nông nghiệp Trung Quốc có bộ sưu tập lên tới gần 2,2 triệu cuốn, hơn 1.400 tạp chí giấy tiếng Trung và hơn 280 tạp chí ngoại ngữ đã được đặt hàng. Ngoài ra, thư viện trường còn có hơn 90 tạp chí tiếng Trung cùng với các cơ sở dữ liệu ngoại ngữ đã được đặt hàng.

Ký túc xá dành cho sinh viên quốc tế tại CAU

Cũng như nhiều trường đại học khác, Đại học Nông nghiệp Trung Quốc hiện có các chương trình tuyển sinh quốc tế nhằm thúc đẩy trao đổi và giao lưu trong giáo dục. Do đó, vấn đề về chỗ ở và sinh hoạt của du học sinh tại trường cũng rất được quan tâm. Hiện nay, các phòng cho sinh viên quốc tế đều được trang bị đầy đủ gồm: Nội thất cơ bản, bàn ghế, giường ngủ, phòng tắm, bình nóng lạnh, điều hòa,… Sinh viên có thể dùng bữa tại các nhà ăn trong trường hoặc sử dụng bếp chung để nấu ăn. 

Tuy nhiên, do hiện nay số lượng chỗ ở cho sinh viên quốc tế tại CAU còn hạn chế nên nhà trường chỉ đang hỗ trợ bố trí chỗ ở cho các sinh viên quốc tế nhận được học bổng chính phủ Trung Quốc. Với trường hợp có chỉ tiêu về chỗ ở thì sinh viên quốc tế tự túc có thể đăng ký với trường.

Các hình ảnh khác về khuôn viên và cơ sở vật chất của CAU

ĐỌC THÊM: Đại học Nông nghiệp Hoa Nam (华南农业大学 – South China Agricultural University)

Các chuyên ngành đào tạo và thành tích của Đại học Nông nghiệp Trung Quốc

Tính đến tháng 8 năm 2023, Đại học Nông nghiệp Trung Quốc có 18 trường cao đẳng trực thuộc cùng với đội ngũ hơn 2.065 giảng viên. Trường hiện đang đào tạo cho hơn 26.740 sinh viên, trong đó có hơn 13.932 sinh viên đại học và 12.808 nghiên cứu sinh sau đại học. 

Trường hiện cung cấp 80 chuyên ngành đại học. Về giáo dục sau đại học, trường cung cấp 15 chương trình thạc sĩ, 34 chương trình thạc sĩ cấp 1, 2 chương trình tiến sĩ, 24 chương trình tiến sĩ cấp 1 và 19 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ. 

Tính đến tháng 12 năm 2019, CAU có 10 ngành  lọt vào TOP 1% của bảng xếp hạng ESI toàn cầu. Về cấp quốc gia, trường có 6 ngành học trọng điểm cấp 1 và 6 ngành học trọng điểm cấp 2. 

Một số ngành đào tạo thế mạnh của Trung Quốc Nông Đại có thể kể đến như:

  • Kỹ thuật (工程学)
  • Khoa học nông nghiệp (农业科学)
  • Khoa học thực vật và động vật (植物与动物科学)
  • Môi trường/Sinh thái học (环境/生态学)
  • Sinh học và hóa sinh (生物学与生物化学)
  • Hóa chất (化学)
  • Vi trùng học (微生物学)
  • Sinh học phân tử và di truyền học (分子生物学与遗传学)
  • Khoa học xã hội (社会科学)
  • Tổng quan về dược lý và độc chất học (总论和药理学与毒理学)
  • Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp (农林经济管理)
  • Hành chính công (公共管理)
  • Khoa học và kỹ thuật môi trường (环境科学与工程)
  • Quản lý kinh doanh (工商管理)
  • Bảo vệ thực vật (植物保护)
  • Tài nguyên và môi trường nông nghiệp (农业资源与环境)

Chi phí học tập và sinh hoạt tại China Agricultural University

Phí ghi danh: ~400 tệ/người.

Học phí cho sinh viên quốc tế tại Đại học Nông nghiệp Trung Quốc:

  • Chương trình bồi dưỡng Hán ngữ ngắn hạn: Học phí là 6.600 tệ/học kỳ, 12.000 tệ/năm.
  • Chương trình Đại học: Học phí dao động từ 20.000 tệ/năm trở lên tùy theo ngành học.
  • Chương trình Thạc sĩ: Học phí dao động khoảng 26.000 tệ/năm trở lên tùy theo ngành học.
  • Chương trình Tiến sĩ và hậu tiến sĩ: Học phí khoảng 30.000 tệ/năm trở lên tùy theo ngành học.

Bảo hiểm y tế: 400 tệ/kỳ, 800 tệ/năm.

Chi phí khám sức khỏe trước khi nhập học: ~415 tệ/sinh viên.

Chi phí ký túc xá sinh viên quốc tế tại CAU: Mỗi du học sinh tự túc sẽ cần chi trả 1.300 tệ/tháng/giường đối với ký túc xá quốc tế trong khuôn viên trường.

Chi phí ăn uống, sinh hoạt tại Bắc Kinh (tham khảo): ~2.000 – 2.500 tệ/tháng/người.

Hình ảnh ký túc xá cho du học sinh tại CAU: 

ĐỌC THÊM: Đại học Giang Nam (江南大学 – Jiangnan University)

Thông tin học bổng và điều kiện apply vào CAU

Hiện nay, China Agricultural University cung cấp chương trình Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC) dành cho sinh viên quốc tế. Tùy từng năm mà số lượng và chỉ tiêu của học bổng cũng sẽ có sự khác nhau. Do đó, những bạn đang có ý định apply vào ngôi trường này cần có sự tìm hiểu để chuẩn bị tốt nhất cho hồ sơ của mình.

Học bổng tại Trung Quốc Nông Đại

Trường không có quá nhiều loại học bổng cho du học sinh Việt Nam lựa chọn. Chương trình học bổng tại Đại học Nông nghiệp Trung Quốc đang nhận được nhiều sự quan tâm nhất là Học bổng CSC. Loại học bổng này tài trợ cho sinh viên quốc tế về học phí, lệ phí visa, chi phí ký túc xá trong khuôn viên trường và chi phí bảo hiểm, đồng thời có trợ cấp sinh hoạt phí. Chương trình áp dụng cho sinh viên, nghiên cứu sinh thạc sĩ, tiến sĩ và sau tiến sĩ.

Các chương trình học bổng CSC ở CAU:

  • Học bổng song phương của Chính phủ Trung Quốc (Loại A)
  • Chương trình tự chủ tuyển sinh sau đại học (Loại B)

Thời gian apply và yêu cầu đầu vào CAU

Thời gian nộp đơn xin học bổng: 

  • Học bổng song phương của Chính phủ Trung Quốc (Loại A): Từ tháng 10 năm nay đến tháng 3 năm sau.
  • Chương trình tự chủ tuyển sinh sau đại học (Loại B): Từ tháng 10 năm nay đến tháng 3 năm sau.

Yêu cầu tối thiểu khi apply học bổng (tham khảo): 

  • Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ 1 kỳ/1 năm: HSK 3 tối thiểu 210 điểm (tuy nhiên, khuyến nghị có HSK 4 trên 180 điểm), HSKK Sơ cấp trên 60 điểm. 
  • Chương trình Đại học: HSK 4 tối thiểu 180 điểm (tuy nhiên khuyến nghị tối thiểu HSK 4 trên 250 điểm), HSKK Trung cấp tối thiểu 60 điểm đối với chương trình giảng dạy bằng tiếng Trung. 
  • Chương trình Thạc sĩ/Tiến sĩ: HSK 5 tối thiểu 180 điểm, HSKK Trung cấp tối thiểu 60 điểm đối với chương trình giảng dạy bằng tiếng Trung.
Ngắm nhìn khuôn viên China Agricultural University

XEM THÊM: Đại học Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Tây Bắc (西北农林科技大学)

Tổng kết

Nếu bạn đang có ý định du học Trung Quốc về ngành nông nghiệp thì Đại học Nông nghiệp Trung Quốc chính là một sự lựa chọn nên được ưu tiên với nhiều trải nghiệm trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc tại một ngôi trường giàu thành tích. Ngay từ bây giờ, việc chuẩn bị hồ sơ phù hợp, đầy đủ có thể mang lại cho bạn những cơ hội đạt học bổng hấp dẫn để học tập tại một trong những cơ sở giáo dục chất lượng bậc nhất Trung Quốc.


Rating: 5 out of 5.

Dịch Vụ Hỗ Trợ Apply Du Học Trung Quốc

Du học Hạnh Đạt là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các gói dịch vụ hỗ trợ apply học bổng Trung Quốc, bao gồm đa dạng học bổng, chương trình và hệ đào tạo tại các trường đại học uy tín khắp các thành phố, khu vực của đất nước tỷ dân. Liên hệ ngay chúng tôi để được tư vấn chi tiết và cung cấp thông tin cụ thể về từng gói dịch vụ.


Liên hệ

Related Posts

Leave a Reply

   
error: Nội dung được đăng ký bảo hộ bản quyền bởi DMCA!!!