Một những ngôi trường được học sinh, sinh viên Việt quan tâm nhất khi có dự định du học Trung Quốc chính là Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh (北京语言大学 – Beijing Language and Culture University). Được biết đến là “Liên Hợp Quốc thu nhỏ”, là cơ sở giáo dục hàng đầu cho sinh viên quốc tế về các ngành liên quan ngôn ngữ – văn hóa Trung Quốc, đây là môi trường lý tưởng cho du học sinh khi đến Trung Quốc học tập, trải nghiệm.
Tổng quan về Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh
Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh có tên tiếng Trung là 北京语言大学 (thường được gọi tắt là 北语 – Bắc Ngữ) và tên tiếng Anh là Beijing Language and Culture University (viết tắt: BLCU hoặc BEIYU), tọa lạc tại Bắc Kinh. Đây là một cơ sở giáo dục đại học trực thuộc Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Trường ra đời trong giai đoạn khó khăn khi Chính phủ Trung Quốc mới hình thành sự nghiệp ngoại giao, đòi hỏi nhân lực giỏi ngoại ngữ, đồng thời thúc đẩy thu hút sinh viên quốc tế quan tâm đến ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc. Chính vì vậy, trường được thành lập dưới sự ủng hộ của Thủ tướng Chu Ân Lai và đích thân Chủ tịch Mao Trạch Đông đã viết tên hiệu cho trường năm 1974.
Tiền thân của trường là Trường cao đẳng dự bị đại học dành cho sinh viên nước ngoài được thành lập vào năm 1962. Đến năm 1964, trường được đổi tên thành Học viện Ngôn ngữ Bắc Kinh và trở thành cơ sở đào tạo tiếng Trung cho sinh viên quốc tế tại Trung Quốc, bồi dưỡng cho du học sinh học ngoại ngữ và giáo viên tiếng Trung Quốc ở nước ngoài. Năm 1996, trường được đổi tên thành Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa Bắc Kinh, năm 2002 chính thức được đổi tên thành Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh như hiện nay.
Thông tin cơ bản:
- Tên tiếng Anh: Beijing Language and Culture University
- Tên viết tắt: BLCU hoặc BEIYU – Bắc Ngữ – 北语
- Tên tiếng Trung: 北京语言大学
- Năm thành lập: 1962
- Phân loại: Công lập
- Số chuyên ngành đại học: 42+
- Số giảng viên và nhân viên: 2.085+
- Số sinh viên: 47.860+
- Số sinh viên quốc tế: 2.300+
- Địa chỉ: Số 15, đường Học Viện, quận Hải Điến, thành phố Bắc Kinh
- Mã trường: 10032
- Website chính thức của trường: https://www.blcu.edu.cn/
Xếp hạng theo China University Ratings – CNUR (2023):
- TOP 112 các trường đại học trên cả nước và TOP 32 khu vực Bắc Kinh.
- TOP 4 các trường đại học đào tạo ngôn ngữ ở Trung Quốc.
Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh được biết đến là trường đại học quốc tế duy nhất ở Trung Quốc có sứ mệnh chính là đào tạo sinh viên quốc tế về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Bên cạnh đó, trường cũng là cơ sở đào tạo cho các sinh viên nội địa các ngành ngoại ngữ, khoa học thông tin, kinh tế, nghệ thuật,… đồng thời chịu trách nhiệm đào tạo giáo viên tiếng Trung và đào tạo ngoại ngữ cho nhân sự cho du học nước ngoài, đi công tác quốc tế.
Hiện nay, BLCU đã phát triển thành một trường đại học đa ngành với thế mạnh là giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ, đồng thời phát triển phối hợp tiếng Trung, ngoại ngữ và các ngành liên quan (kinh tế, quản lý, nghệ thuật và khoa học).
Tính đến tháng 5 năm 2014, trường đã đào tạo hơn 150.000 sinh viên nước ngoài đến từ 176 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới để học tập, tìm hiểu về tiếng Trung và văn hóa Trung Quốc. Nhiều cựu sinh viên của trường đã trở thành những nhân vật nổi tiếng trong giới học thuật, chính trị và kinh doanh.
XEM THÊM: Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh (北京外国语大学 – Beijing Foreign Studies University)
Đôi nét về vị trí địa lý
Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh chỉ có duy nhất 1 cơ sở, nằm tại quận Hải Điến, thành phố Bắc Kinh, nơi được mệnh danh là “làng đại học” của thủ đô. Đây là nơi tập trung những ngôi trường danh giá tại thành phố Bắc Kinh mà nổi tiếng nhất phải kể đến bộ đôi Đại học Thanh Hoa và Đại học Bắc Đại, ngoài ra còn có ngôi trường thường được nhắc kèm cùng Bắc Ngữ là Bắc Ngoại – Đại học Ngoại ngữ Bắc Kinh.
Thành phố Bắc Kinh phồn hoa là thủ đô của Trung Quốc, nổi tiếng là trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của đất nước tỷ dân này. Thành phố này thu hút hàng triệu khách du lịch mỗi năm nhờ sở hữu nhiều di sản lịch sử và văn hóa, bao gồm các biểu tượng kiến trúc quốc gia, di sản Trung Hoa nói riêng và thế giới như Tử Cấm Thành, Vạn Lý Trường Thành, Quảng trường Thiên An Môn, Di Hòa Viên,… cùng các di sản văn hóa phi vật thể khác như Kinh Kịch.
Là một siêu đô thị, không thể phủ nhận sự nhộn nhịp của Bắc Kinh. Chính vì vậy, hệ thống giao thông của thành phố rất phát triển nhằm phục vụ nhu cầu của người dân. Điều này cũng mang đến sự tiện lợi trong di chuyển, đi lại của du học sinh. Đồng thời, thành phố sôi động này cũng mang đến nhiều cơ hội nghề nghiệp cũng như giao lưu, kết nối hay thưởng thức các hoạt động giải trí, tham gia các sự kiện nghệ thuật và thể thao sôi động,…
Tuy nhiên, đến kèm với những ưu điểm trên là chi phí sinh hoạt tương đối cao so với nhiều tỉnh thành khác. Điều này có thể khiến nhiều du học sinh phân vân khi chọn đây là điểm đến khi du học Trung quốc.
Một năm ở Bắc Kinh trải qua bốn mùa khá rõ rệt với mùa xuân và mùa thu có thời tiết dễ chịu với nhiệt độ ấm áp, mùa hè nhiệt độ cao hơn và nắng nóng, còn mùa đông thường lạnh và có tuyết. Tuy nhiên, do biến đổi khí hậu, thỉnh thoảng khu vực phía Bắc Trung Quốc nói chung Bắc Kinh nói riêng có thể trải qua một số hiện thường thời tiết khắc nghiệt như bão cát, sương mù, quá nóng hoặc băng tuyết lạnh giá,…
Khuôn viên, cơ sở vật chất và ký túc xá Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh
Tính đến tháng 7 năm 2022, BLCU chỉ có 1 cơ sở nằm trong Khu công nghệ Trung Quan Thôn thuộc quận Hải Điến, Bắc Kinh với tổng diện tích là 330.288,73 mét vuông, trong đó diện tích xây dựng trường là 427.441,83 mét vuông. Tổng giá trị tài sản cố định của trường là 1.571,1138 triệu tệ. Khuôn viên với nhiều cây xanh và vườn tươi tốt, tạo nên môi trường học tập và sinh hoạt yên bình, thoải mái.






Hình ảnh khuôn viên và kiến trúc đặc trưng của 北京语言大学
Cơ sở giảng dạy và nghiên cứu
Hạ tầng cơ sở giáo dục tại Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh hoàn thiện với các phòng thí nghiệm đa ngôn ngữ, phòng học đa phương tiện, phòng phiên dịch song song,… Tất cả các phòng học đều được trang bị thiết bị nghe hồng ngoại, máy tính, máy điều hòa, máy chiếu kỹ thuật số và thiết bị âm thanh nổi.
BLCU có 1 cơ sở kế hoạch đào tạo sinh viên hàng đầu về ngành học cơ bản 2.0, 1 cơ sở xúc tiến ngôn ngữ quốc gia, 3 cơ sở đào tạo nhân tài ngoài khuôn viên trường Bắc Kinh, 1 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm quốc gia và 2 trung tâm trình diễn giảng dạy thực nghiệm của thành phố Bắc Kinh.
Tính đến tháng 7 năm 2022, trường có 16 trung tâm/cơ sở nghiên cứu từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên. Trong số đó, Viện dạy tiếng Trung cho người nói ngôn ngữ khác là một trong 100 cơ sở nghiên cứu trọng điểm về khoa học xã hội và nhân văn của Bộ Giáo dục. Ngoài ra, Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh còn có Cơ sở Giới thiệu Nhân tài và Đổi mới Kỷ luật Khoa học Nhận thức Ngôn ngữ học, đây là nền tảng giới thiệu nhân tài thuộc “Kế hoạch 111” được hỗ trợ bởi Bộ Giáo dục kết hợp Bộ Khoa học và Công nghệ nhằm thực hiện dự án quốc gia về bảo vệ tài nguyên ngôn ngữ.
Mặt khác, Trung tâm Đổi mới nguồn tài nguyên ngôn ngữ có độ chính xác cao của Beijing Language and Culture University là một trong hai trung tâm đổi mới công nghệ cao duy nhất về văn học – ngôn ngữ trong số các trường đại học tại thành phố Bắc Kinh.
Vào ngày 8 tháng 8 năm 2022, lễ ra mắt Trung tâm Hán ngữ Thế giới – Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh – Thanh Đảo đã được tổ chức tại Trung tâm Tiếp đãi Kim Sa Than.
Thư viện và nền tảng học thuật điện tử tại BLCU
Tính đến tháng 9 năm 2021, thư viện BLCU có bộ sưu tập khoảng 900.000 cuốn sách giấy, trong đó gồm khoảng 80.000 cuốn sách cổ và khoảng 60.000 ấn phẩm đóng bìa định kỳ, 2.722 loại tạp chí định kỳ tiếng Trung, 484 loại tạp chí định kỳ tiếng nước ngoài, hơn 70 loại báo lớn trong nước và hơn 20 loại báo từ Hồng Kông, Macao, Đài Loan và nước ngoài.
Tính đến tháng 8 năm 2021, trường đã biên tập và xuất bản Tạp chí Ngôn ngữ học Trung Quốc, Giảng dạy và Nghiên cứu Ngôn ngữ, Giảng dạy tiếng Trung Quốc Thế giới, Nghiên cứu Văn hóa Trung Quốc, Nghiên cứu Hán học, Ngôn ngữ học Tài liệu, Nghiên cứu Quốc gia và Khu vực” và “Nghiên cứu Giảng dạy Tiếng Trung Quốc tế” và gần 20 ấn phẩm.









Khám phá thêm các hình ảnh về hạ tầng cơ sở vật chất của Bắc Ngữ
ĐỌC THÊM: Đại học Ngoại ngữ Thượng Hải (上海外国语大学 )
Ký túc xá sinh viên quốc tế tại BLCU
Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh có nhiều tòa ký túc được sắp xếp cho sinh viên quốc tế với đa dạng loại phòng khác nhau, cụ thể:
- Ký túc xá số 1: Ưu tiên dành cho sinh viên nhận học bổng, cung cấp dạng phòng 2 giường đơn với diện tích phòng khoảng 15,8 m2. Tiện nghi chính gồm: Tivi, máy lạnh, tủ lạnh, Internet, tủ quần áo, bàn, ghế, giường, chăn ga gối đệm,… Tiện nghi chung trong tòa nhà có: Phòng giặt là với máy giặt chung, bếp chung, nhà vệ sinh chung từng tầng.
- Ký túc xá số 4: Cung cấp 2 dạng phòng là phòng đôi và phòng đơn, rộng khoảng 18 mét vuông/phòng. Tại đây cung cấp dịch vụ phòng, đồng thời có nhà vệ sinh riêng trong phòng. Các tiện nghi khác tương tự phòng ở ký túc xá số 1.
- Ký túc xá số 6: Cung cấp phòng đôi và phòng đơn có diện tích từ khoảng 9 – 16 mét vuông/phòng, cũng có nhà vệ sinh riêng từng phòng và cung cấp dịch vụ phòng, các tiện nghi khác tương tự các tòa ký túc xá khác.
- Ký túc xá số 7, 8: Cung cấp phòng đơn rộng 10 mét vuông/phòng, có nhà vệ sinh riêng cùng dịch vụ phòng. Các tiện nghi khác tương tự tòa nhà số 1.
- Ký túc xá số 17: Cung cấp phòng đôi và phòng đơn với đầy đủ tiện nghi, nhà vệ sinh riêng, diện tích phòng khoảng 25 mét vuông/phòng.
- Trung tâm Hội nghị BLCU: Trung tâm có diện tích sàn 24.000 mét vuông, bao gồm 290 phòng, nhà hàng và phòng họp. Dạng phòng được cung cấp là phòng đơn và phòng đôi với các tiện nghi như truyền hình vệ tinh, tủ lạnh mini, kết nối internet, dịch vụ giặt là, nước nóng 24 giờ và điện thoại 201 Card trong phòng,… Tại tầng trệt trung tâm hội nghị có nhà hàng Trung Hoa với sức chứa 300 người.
- Ký túc xá số 16: Dạng căn hộ có phòng đơn và phòng đôi với diện tích khoảng 15 mét vuông. Mỗi căn hộ có nhà vệ sinh và bếp cùng các tiện nghi cơ bản khác.
- Ký túc xá số 18 và 19: Loại phòng 1 là dạng căn hộ có phòng đơn và phòng đôi, loại phòng 2 là căn hộ có 2 phòng đôi. Diện tích phòng là khoảng 10 – 17 mét vuông. Bên cạnh các tiện nghi cơ bản trong mỗi phòng thì có nhà vệ sinh chung.
Các hạ tầng cơ sở vật chất khác trong khuôn viên BLCU
Trong khuôn viên BLCU có một số nhà hàng Trung Quốc cũng như các nhà hàng ẩm thực phương Tây, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đông Nam Á và Hồi giáo được thiết kế đặc biệt cho sinh viên nước ngoài, giúp sinh viên có quyền tự do lựa chọn tùy theo khẩu vị và văn hóa.
Trong khuôn viên Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh cũng có các cơ sở thể thao với sân bóng rổ, bóng chuyền, tennis và sân bóng đá,… Bên trong Nhà thi đấu Dật Phu trong khuôn viên trường còn có bể bơi trong nhà, sân cầu lông, bóng bàn, đường bowling và phòng tập thể dục. Năm 2013, Tòa nhà Hành chính được xây dựng mới có sức chứa hàng nghìn người để tổ chức các sự kiện lớn.
Bên cạnh đó, trong khuôn viên trường có ngân hàng ICBC, bưu điện, cửa hàng, tiệm giặt là, trung tâm internet và các cửa hàng hữu ích khác.






Thêm các hình ảnh khác về khuôn viên, hạ tầng cơ sở vật chất tại BLCU
ĐỌC THÊM: Học viện Ngoại ngữ Chiết Giang (Zhejiang International Studies University)
Các chương trình và chuyên ngành đào tạo tại Bắc Ngữ
Tính đến tháng 8 năm 2022, BLCU có tổng cộng 2.085 giảng viên và nhân viên, trong đó có 771 giáo viên toàn thời gian, 551 nhân viên hành chính, 153 trợ giảng, 107 người trong các cơ sở nghiên cứu khoa học, 33 cố vấn toàn thời gian cho sinh viên đại học và 17 cố vấn toàn thời gian cho sinh viên sau đại học, 3 nhân viên tư vấn tâm lý,… Tổng số sinh viên trong khuôn viên trường là 47.860, bao gồm 4.654 sinh viên đại học và 2.668 sinh viên sau đại học.
Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh có 3 khoa và 24 trường cao đẳng, cơ sở giáo dục trực thuộc, cung cấp 42 chuyên ngành đại học, bao gồm các nhóm ngành như: Văn học, Khoa học – kỹ thuật, Kinh tế, Quản lý, Luật, Giáo dục, Lịch sử và Nghệ thuật.
Tính đến tháng 7 năm 2022, BLCU có 1 ngành trọng điểm cấp 2 quốc gia, trường có 18 ngành đại học hạng Nhất cấp quốc gia, 7 chuyên ngành đặc trưng cấp quốc gia, 1 ngành trọng điểm cấp 1 của thành phố Bắc Kinh, 10 ngành trọng điểm cấp 2 thành phố Bắc Kinh, 2 ngành công nghệ cao và tiên tiến thành phố Bắc Kinh, 4 ngành đại học hạng Nhất cấp thành phố Bắc Kinh, 1 chuyên ngành trọng điểm hạng Nhất thành phố Bắc Kinh và 4 chuyên ngành đặc trưng thành phố Bắc Kinh.
Về đào tạo sau đại học, trường có 9 chương trình thạc sĩ chuyên nghiệp, 11 chương trình thạc sĩ ở các ngành cấp 1, 2 chương trình tiến sĩ ở các ngành cấp 1 và 2 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ.
Một số ngành đào tạo của Beijing Language and Culture University được đánh giá cao có thể kể đến như:
- Giáo dục Hán ngữ quốc tế (汉语国际教育)
- Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc (汉语言文学)
- Tiếng Anh (英语)
- Tiếng Pháp (法语)
- Tiếng Ả Rập (阿拉伯语)
- Tiếng Nhật (日语)
- Tiếng Hàn (朝鲜语)
- Phiên dịch (翻译)
- Khoa học và công nghệ máy tính (计算机科学与技术)
- Tài chính (金融学)
- Quan hệ quốc tế (国际事务与国际关系)
- Tiếng Nga (俄语)
- Tiếng Đức (德语)
- Tiếng Tây Ban Nha (西班牙语)
- Tiếng Ý (意大利语)
- Quản lý thông tin và hệ thống thông tin (信息管理与信息系统)
- Hội họa (绘画)
Chi phí học tập và sinh hoạt tại Beijing Language and Culture University
Phí đăng ký:
- Chương trình cấp bằng (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ): 800 tệ.
- Chương trình không cấp bằng (đào tạo ngắn hạn, tham quan,…): 600 tệ.
- Apply học bổng: 800 tệ.
Học phí dành cho sinh viên quốc tế tại Bắc Ngữ:
- Các khóa luyện thi HSK, và bồi dưỡng tiếng Trung và dự bị: Học phí là 4.000 tệ/khóa luyện thi HSK, 4.000 tệ/khóa 4 tuần, 9.500 tệ/khóa 12 tuần, khoảng 13.000 – 21.000 các khóa 1 kỳ, khoảng 32.500 – 39.000 tệ/các khóa 1 năm.
- Đại học: Học phí khoảng từ 25.800 – 35.000 tệ/năm cho chương trình đại học 4 năm tùy thuộc vào ngành học.
- Thạc sĩ: Học phí khoảng từ 30.000 – 48.000 tệ/năm cho chương trình thạc sĩ 2 – 3 năm tùy thuộc vào ngành học.
- Thạc sĩ: Học phí khoảng 32.500 tệ/năm cho chương trình tiến sĩ 3 năm.
- Chương trình cấp bằng liên kết: Học phí khoảng 25.800 tệ/năm chương trình 2 năm học.
Lưu ý: Một số chương trình đào tạo tại BLCU sẽ có mức phí khác nhau theo thông báo từng năm. Học phí các chương trình dưới 1 năm đã bao gồm phí sách giáo khoa và tài liệu. Trong khi đó, học phí các chương trình trên 1 năm chưa bao gồm phí sách giáo khoa mà phải mua riêng.
Bảo hiểm y tế: 400 tệ/kỳ, 800 tệ/năm.
Chi phí phòng ký túc xá cho sinh viên quốc tế tại BLCU:
- Ký túc xá số 1 – Phòng đôi: Khoảng 50 tệ/ngày/giường.
- Ký túc xá số 4, 6: Phòng đôi giá khoảng 75 tệ/giường/ngày, phòng đơn giá khoảng 145 tệ/giường/ngày.
- Ký túc xá số 7, 8: Phòng đơn giá khoảng 145 tệ/giường/ngày.
- Ký túc xá số 17: Phòng đôi giá khoảng 80 tệ/giường/ngày, phòng đơn giá khoảng 150 tệ/giường/ngày.
- Trung tâm Hội nghị BLCU: Phòng đơn hoặc phòng đôi, có giá khoảng 150 – 248 tệ/ngày/phòng.
- Ký túc xá số 16: Phòng đôi có giá khoảng 70 tệ/ngày/giường và phòng đơn có giá khoảng 145 tệ/ngày/giường.
- Ký túc xá số 18 và 19: Phòng đôi có giá khoảng 80 tệ/ngày/giường và phòng đơn có giá khoảng 145 tệ/ngày/giường.
Chi phí ăn uống, sinh hoạt tại Bắc Kinh (tham khảo): ~2.000 – 2.500 tệ/tháng/người.
Hình ảnh ký túc xá quốc tế tại Bắc Ngữ:









XEM THÊM: Đại Học Ngoại ngữ Thiên Tân (天津外国语大学 – Tianjin Foreign Studies University)
Thông tin học bổng và điều kiện apply
Tại Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh, sinh viên quốc tế có cơ hội apply nhiều loại học bổng hấp dẫn để giảm tải gánh nặng tài chính khi du học. Trường có nhiều chương trình như Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC), Học bổng Giáo viên tiếng Trung quốc tế (CIS), Học bổng Chính quyền thành phố Bắc Kinh cho sinh viên quốc tế, Học bổng sinh viên quốc tế BLCU,…
Các loại học bổng tại Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh
Dưới đây là một số chương trình học bổng dành cho sinh viên quốc tế của Beijing Language and Culture University để bạn tham khảo:
Học bổng CSC:
- Học bổng song phương của Chính phủ Trung Quốc (Loại A)
- Chương trình tự chủ tuyển sinh sau đại học (Loại B)
- Học bổng Con đường tơ lụa (Loại B)
Học bổng CIS:
- Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ (1 kỳ tiếng và 1 năm tiếng)
- Chương trình Đại học
- Chương trình Thạc sĩ
- Chương trình Tiến sĩ
Học bổng Tiến sĩ Tân Hán học: Dành cho tiến sĩ ngành Tân Hán học với thời gian tài trợ 3 – 4 năm. Học bổng bao gồm hỗ trợ học phí, trợ cấp sinh hoạt và nghiên cứu, chi phí đi lại quốc tế, phí bảo hiểm y tế và tai nạn trong thời gian lưu trú tại Trung Quốc.
Học bổng thành phố Bắc Kinh dành cho sinh viên quốc tế: Học bổng này dành cho các sinh viên quốc tế theo học các chương trình Cao đẳng, Cử nhân, Thạc sĩ và Tiến sĩ tại các trường đại học trên địa bàn thành phố Bắc Kinh. Học bổng này chỉ bao gồm học phí năm đầu tiên và không bao gồm các khoản phí khác.
Học bổng sinh viên quốc tế BLCU: Bao gồm các cấp độ và số tiền hỗ trợ khác nhau dành cho những sinh viên xuất sắc trong lĩnh vực học thuật, xuất sắc trong nghiên cứu khoa học, cư xử tốt và có đóng góp to lớn cho Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh. Chương trình được xem xét và ban hành dựa trên kết quả học tập toàn diện của sinh viên quốc tế hàng năm tại trường.
Thời gian nhận hồ sơ và yêu cầu đầu vào của Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh
Thời điểm tiếp nhận hồ sơ mỗi năm của các chương trình học bổng tại Bắc Ngữ sẽ khác nhau, dưới đây là thời gian tham khảo nếu bạn đang có thể chuẩn bị kịp thời hồ sơ của mình:
- Học bổng CSC (B) – Chương trình tự chủ tuyển sinh sau đại học: Từ tháng 3 năm nay đến tháng 4 năm sau.
- Học bổng CSC (B) – Chương trình Con đường tơ lụa: Hạn thường đến tháng 7 hàng năm.
- Học bổng CIS: Thường từ tháng 3 đến 15/5 hàng năm.
- Học bổng Tiến sĩ Tân Hán học: Tùy theo thông báo hàng năm.
- Học bổng Chính quyền Bắc Kinh cho sinh viên quốc tế: Thay đổi theo thông báo từng năm.
- Học bổng sinh viên quốc tế BLCU: Tùy từng năm.
Yêu cầu đầu vào (tham khảo):
- Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ 1 kỳ: Yêu cầu điểm HSK 3 tối thiểu 180, tuy nhiên khuyến nghị nên có HSK 3 cao điểm, có HSKK Sơ cấp trên 60 điểm.
- Chương trình Bồi dưỡng Hán ngữ 1 năm: Trình độ HSK 3 tối thiểu 210 điểm, ưu tiên có HSKK Sơ cấp đối với hướng Học tiếng Trung; HSK 4 tối thiểu 180 điểm và HSKK Trung cấp trên 60 điểm HSKK đối với định hướng Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc; HSK 3 trên 270 điểm, có điểm HSKK đối với định hướng Giáo dục tiếng Trung quốc tế.
- Chương trình Đại học: Trình độ HSK 4 tối thiểu 210 điểm, HSKK Trung cấp trên 60 điểm đối với các chương trình đào tạo bằng tiếng Trung.
- Chương trình Thạc sĩ: HSK 5 tối thiểu 210 điểm và HSKK Trung cấp tối thiểu 60 điểm đối với các chương trình đào tạo bằng tiếng Trung.
- Chương trình Tiến sĩ: HSK 6 tối thiểu 200 điểm và HSKK Cao cấp tối thiểu 60 điểm đối với các chương trình đào tạo bằng tiếng Trung. Đối với ứng viên apply Học bổng tiến sĩ Tân Hán học cần có tối thiểu HSK 5 và HSKK Trung cấp.
Lưu ý: Đối với các chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Trung, ứng viên cần có các chứng chỉ ngoại ngữ đạt yêu cầu của Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh.
ĐỌC THÊM: Đại học Sư phạm Thủ Đô (首都师范大学 – Capital Normal University)
Tổng kết
Nếu bạn muốn du học Trung Quốc các ngành ngôn ngữ, đặc biệt nếu quan tâm đến ngành Giáo dục Hán ngữ quốc tế thì Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh chính là một trong những lựa chọn phù hợp nhất. Tuy nhiên, do sự cạnh tranh cao nên nếu muốn apply học bổng tại ngôi trường này thì việc chuẩn bị một hồ sơ chỉnh chu là điều cần thiết. Hãy liên hệ Du học Hạnh Đạt để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ trong quá trình đó!
Dịch Vụ Hỗ Trợ Apply Du Học Trung Quốc
Du học Hạnh Đạt là đơn vị uy tín chuyên cung cấp các gói dịch vụ hỗ trợ apply học bổng Trung Quốc, bao gồm đa dạng học bổng, chương trình và hệ đào tạo tại các trường đại học uy tín khắp các thành phố, khu vực của đất nước tỷ dân. Liên hệ ngay chúng tôi để được tư vấn chi tiết và cung cấp thông tin cụ thể về từng gói dịch vụ.